K47 Du Lich

Members Login
Username 
 
Password 
    Remember Me  
Post Info TOPIC: HỌC TIẾNG ANH QUA THÀNH NGỮ


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:
HỌC TIẾNG ANH QUA THÀNH NGỮ




-- Edited by Hoang Thang at 12:42, 2005-06-24

__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:
RE: Học tiếng Anh qua Thành ngữ


Practice makes perfect.


Câu này các dịch giả của ta dịch là "Trăm hay không bằng tay quen"


CŨng có người dịch là : có công mài sắt có ngày nên kim.


Thực ra câu này dịch ra tiếng việt chưa lột tả được ư mà nó muốn nói. Đại khái chúng ta hiểu là việc thực hành sẽ làm cho kỹ năng của chúng ta thành thạo.


Ngay trong câu "learn by heart" chúng ta dịch là "học thuộc ḷng", một số tư liêu dịch là "học vẹt". Nhưng thật ra chưa lột tả được hết ư vị của nó nếu không muốn nói là có ư ngược lại. Học bằng cả trái tim cơ mà!



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

where there is a  will there is a way.


Câu này có từ will không phải là trợ động từ trong câu tương lai đơn, no có nghĩa là "ư chí", là chí hướng. Hẳn các bạn đă biết đến từ Goodwill - Thiện chí.


Từ way có nghĩa là con đường, là phương pháp....


Câu này có nghĩa là: Có chí th́ nên.


Các ban xem c̣n có cách dịch khác nào hay hơn ko nhé!



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

More haste, less speed.


Haste ở đây là vội vă, speed là tốc độ


Câu đó có nghĩa là: Dục tốc bất đạt


Thường th́ khi mới bắt đầu học tiếng Anh, chúng ta cảm thấy dễ để bắt đầu. Nhưng thưa các bạn, rất khó để sử dụng thành thạo nó. Vậy không thể không bền bỉ và học có phương pháp mới mong sd được "tàm tạm".



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

It is the first step at cost
First step là bược đi đầu tiên
at cost là phải trả giá
Câu này người ta dịch là : Vạn sự khởi đầu nan!

__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

No pains no gains


Nếu chỉ là Pain th́ có nghĩa là nỗi đau, sự đau...Nhưng Pains lại có nghĩa là cố gắng (tất nhiên sự cố gắng đơ phải chả bằng mồ hôi nước mắt..), Gains nghĩa là thành quả thu được.


Câu này các ban dịch thế nào nhỉ?



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

Câu thành ngữ trên có một cách dịch khác độc đáo. Chúng tôi dành cho ban nào say mê vụ này t́m hiểu.


Về phần ḿnh, chúng tôi đưa ra câu dịch sau đây, lấy câu thơ của Cụ HỒ:


Nếu không có cảnh đông tàn


Làm sao có cảnh huy hoàng ngày xuân!


Bây giờ chúng ta sang câu thành ngữ khác nhé:


Blood is thicker than water.


Blood trong trường hợp này là "giọt máu", water là "giọt nước"


Câu đó, các dịch giả chúng ta dịch là:


Một giọt máu đào hơn ao nước lă.



-- Edited by Hoang Thang at 10:25, 2005-05-11

__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

Bạn hăy đoán xem các câu sau đây có nghĩa là ǵ nhé:


+ When in Rome, do as the Romans.


+ It is no use crying over split milk


 + Actions speak louder than words


 + Every dog has his day



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

Câu thứ nhất có nghĩa đen là khi bạn ở thành Rome, hăy cư sử/sống/làm như người Rome.


Các dịch giả của chúng ta dịch là: Nhập gia tuỳ tục.


Cũng có người dịch là : đất có lề, quê có thói. Nhưng như thế chưa đạt.


Câu thư hai, người học cần lưu ư tới cầu trúc:


It is no use doing sth: thật vô ích khi làm điều ǵ. 


Ex: It is no use chasing her. You should seek another girl.


Theo đuổi cô ấy thật là một việc vô ích. Bạn nên t́m cô khác đi th́ hơn.


Câu trên có nghĩa đen là: thật vô ích khi bạn phải khóc v́ cốc sữa đă bị đổ mất rồi.


và được dịch sang thành ngữ VN là: Đừng tiếc rẻ con gà quạ tha.


Cũng có người dịch là: Hối tiệc thật hoài công. Câu này cũng tạm được.



-- Edited by Hoang Thang at 19:55, 2005-05-11

__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

Câu thứ ba dịch theo nghĩa đen là : Hành động kêu to hơn lời nói.


Câu này người ta cho rằng nó tương đương với câu: Nói chín th́ nên làm mười. Nói mười làm chín kẻ cười người chê. Câu này đạt chưa hả các bạn?


Câu cuối có nghĩa đen của nó là: mọi con chó đều có ngày (vui) của nó.


Tương đương thành ngữ tiếng Việt là: Bĩ cực thái lai hoặc Không ai giàu ba họ. không ai khó ba đời.



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

Các bạn thử đoán xem các câu sau nghĩa là ǵ nhé:


1.The man makes house. The woman makes home.


2.Rome was not built in a day


3.One good turn deserve another


4.Strike while the iron is hot



-- Edited by Hoang Thang at 23:29, 2005-05-13

__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

Tạm dịch nghĩa như sau:


1. Đàn ông xây nhà. Đàn bà xây tổ ấm (House - nhà ở; Home - cũng là nhà ở nhưng bao gồm cả không khí gia đ́nh, cách ứng xử giữa các thành viến trong gia đ́nh)


2. Góp gió thành băo (Thành Rome không thể xây một ngày mà xong)


3. Có đi có lại mới toại ḷng nhau


4. (Hăy cố làm khi mà thép c̣n đang trong ḷ)


 Dạy con từ thủa ấu thơ


 Dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về!



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

Các bạn hẳn đă quen với câu thành ngữ: Vỏ quưt dày có móng tay nhọn.


Trong TA có câu tương đương như sau: Diamond cuts diamond


Diamond là Kim cương. NGười ta thường nói chỉ có kim cương mới cắt được kim cương (?).


Nếu móng tay nhọn th́ có ǵ trị nhỉ? Chắc là cái bấm móng tay chăng?



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:

Chúng ta tiêp tục câu thành ngữ sau:


+ Look before you leap


+ Business is business


Câu trên, có nghia đen là : hăy nh́n trước khi nhảy!


Tạm dịch là: uốn lưỡi bảy lần trước khi nói, hay ăn có nhai, nói có nghĩ?


Câu hai: công việc là công việc, đó là nghĩa đen. C̣n nghĩa bóng:


Thương em tôi để trong ḷng


Việc công tôi cứ phép công tôi làm! (?)



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:
RE: HỌC TIẾNG ANH QUA THÀNH NGỮ





LESSON #1: A slap on the wrist, Eat crow, Short circuit.


23-January-2005

Listen to English American Style Lesson 1 1.05MB[Download] (RealAudio)
Listen to English American Style lesson 1 3.19MB[Download] (MP3)


Huyền Trang xin kính chào quư vị thính giả. Hôm nay, trong bài học Anh ngữ English American Style số 1, Huyền Trang xin giới thiệu cùng quư vị 3 thành ngữ. Một là A Slap on the wrist; hai là Eat crow; và ba là Short circuit.


Tôi xin bắt đầu với thành ngữ thứ nhất. Đó là A slap on the wrist. Hồi gần đây, nhật báo Wall Street Journal loan tin rằng mặc dầu Trung Quốc đă không cải thiện được t́nh trạng nhân quyền tại nước họ, song Tổng thống Clinton vẫn triển hạn các ưu đăi mậu dịch cho Trung Quốc và chỉ trừng phạt nhẹ nhàng. Tờ báo đă dùng thành ngữ A slap on the wrist để chỉ sự trừng phạt nhẹ nhàng này. Chữ Wrist, đánh vần là W-R-I-S-T, có nghĩa là cổ tay, và A Slap on the Wrist có nghĩa là đập nhẹ vào cổ tay, tức là không đau đớn ǵ. Chúng ta hăy nghe một thí dụ khác cũng có dùng thành ngữ này. Đây là câu chuyện một người nói về 4 sinh viên bị phạt v́ nghịch ngợm, trong đó có 3 người bị phạt nặng và1 người bị phạt nhẹ:


AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into the dean's office. Three got expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a wealthy man who has given the school the money to build a new gymnasium.


TEXT: (TRANG): Đoạn tiếng Anh mà quư vị vừa nghe có nghĩa như sau: 4 sinh viên này bị bắt gặp mang một con ḅ vào văn pḥng ông viện trưởng. 3 cậu bị đuổi khỏi trường, c̣n cậu thứ tư chỉ bị phạt nhẹ là cấm đi học trong một tuần. Có người nói rằng cha cậu là người giàu có đă cho trường một số tiền để xây sân tập thể thao.


Xin mời quư vị nghe lại câu chuyện bằng tiếng Anh và chú ư đến thành ngữ A Slap on the Wrist:


AMERICAN VOICE: These four students got caught sneaking a cow into the dean's office. Three got expelled but the fourth only got a slap on the wrist, a week's suspension. People say his dad is a wealthy man who has given the school the money to build a new gymnasium.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Eat crow. Chữ Crow đánh vần là C-R-O-W. Tờ báo New York Times viết rằng khi Tổng thống Clinton phải chọn giữa việc ngưng buôn bán với Trung Quốc hay rút lại lời tuyên bố của ông về nhân quyền, ông Clinton đă chọn rút lại lời tuyên bố về nhân quyền.


Tờ báo dùng chữ Eat Crow để tả việc ông Clinton phải rút lại lời tuyên bố của ông. Nhưng tại sao tờ báo lại dùng thành ngữ Eat Crow, mà nghĩa đen là ăn thịt con quạ? Sự tích về Eat Crow như sau: Ngày xưa có người than phiền với một ông chủ quán là thức ăn trong quán ông ta dở quá. Ông ta bèn trả lời rằng tại khách hàng khó tính chứ chính ông ta ăn cái ǵ cũng thấy ngon cả. Bạn bè ông ta bèn quay một con quạ đen và đưa cho ông ta ăn.


Thịt quạ rất dai và dở nhưng ông ta vẫn phải ăn v́ sợ mất mặt. Từ đó có thành ngữ Eat Crow tức là phải rút lại những ǵ ḿnh đă nói. Sau đây là một thí dụ khác trong đó có thành ngữ Eat Crow. Một ông chồng kể cho bà vợ nghe về những ǵ đă xăy ra cho ông bạn tên Larry trên sân quần vợt như sau:


AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a great player he is and how he can beat anybody around. Well, today I beat him 3 straight sets and really made him eat crow.


TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Em ơi, em biết là anh chàng Larry lúc nào cũng khoe khoang rằng anh ta là một cây vợt đại tài và có thể đánh bại được mọi người. Hôm nay, anh đă thắng được anh ta 3 ván liền và làm cho anh ta phải xấu hổ mà rút lại lời nói khoe khoang của ḿnh.


Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại thí dụ này:


AMERICAN VOICE: Honey, you know how Larry always brags about what a great player he is and how he can beat anybody around. Well, today I beat him 3 straight sets and really made him eat crow.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To short circuit. Tờ báo Washington Post viết rằng dân chúng tại Trung Quốc muốn có tự do kinh tế và dân chủ đa nguyên, nhưng giới lănh đạo Trung Quốc th́ nhất quyết ngăn chặn mối hy vọng này. Tờ báo đă dùng thành ngữ To Short Circuit để chỉ hành động ngăn chặn của giới lănh đạo Trung Quốc. Chữ Circuit đánh vần là C-I-R-C-U-I-T, có nghĩa là một mạch điện. To Short Circuit là cắt đứt một mạch điện, và nghĩa bóng là phá hỏng một điều ǵ. Mời quư vị nghe một thí dụ khác trong đó có một buổi ăn ngoài trời của một gia đ́nh phải bị hủy bỏ v́ trời mưa như sau:


AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and friends. But when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside the house.


TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Mẹ tôi đă thức suốt đêm để nấu nướng cho tất cả bà con và bè bạn trong dịp lễ. Nhưng tới ngày lễ, một trận mưa giông đă phá hỏng dự định của gia đ́nh tôi, và chúng tôi phải ăn uống trong nhà.


Mời quư vị nghe lại đoạn văn tiếng Anh một lần nữa và chú ư đến cách dùng thành ngữ To Short Circuit.


AMERICAN VOICE: My mother stayed up all night cooking for all our relatives and friends. But when the day came, a terrible thunderstorm short cicuited all our plans and we had to eat inside the house.


TEXT:(TRANG): Chúng ta vừa học được 3 thành ngữ A slap on the wrist, Eat crow, và To short circuit. Đến đây chấm dứt bài học thứ nhất trong chương tŕnh thành ngữ English American Style. Huyền Trang xin kính chào quư vị và xin hẹn gặp lại quư vị trong bài kế tiếp.



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:




LESSON #2: To pull strings, To string someone along, Purse strings, Second string.


23-January-2005

Listen to English American Style Lesson2 1.08MB[Download] (RealAudio)
Listen to English American Style 2 3.26MB[Download] (MP3)


Huyền Trang xin kính chào quư vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style số 2 hôm nay, Huyền Trang xin đem đến quư vị những thành ngữ mới có dùng chữ String, nghĩa là sợi dây, và đánh vần là S-T-R-I-N-G. Đó là các thành ngữ To Pull Strings, To String Someone Along, Purse Strings, và cuối cùng là Second String.


Thành ngữ thứ nhất là To Pull Strings. Chữ String có một nghĩa đơn giản là sợi dây. Thành ngữ To Pull String có nghĩa là giật dây hay là dùng ảnh hưởng hay quyền uy của ḿnh, thường là một cách bí mật để mang lại kết quả mà ḿnh mong muốn. Thành ngữ To Pull Strings bắt nguồn từ chỗ những nghệ sĩ đứng đằng sau hậu trường dùng dây để điều khiển các con múa rối của họ. Mời quư vị nghe một thí dụ sau đây về trường hợp một người xin được việc làm nhờ vào thế lực của ông chú giàu có.


AMERICAN VOICE: At first, they said that I wasn't qualified enough to get the job. However, after my rich uncle who owns stocks in the company called there and pulled strings, I was hired right away.


TEXT: (TRANG): Đoạn văn này có nghĩa như sau: Thoạt đầu họ nói rằng tôi không có đủ khả năng để được nhận vào công việc mà tôi đang xin. Tuy nhiên, sau khi ông chú giàu có của tôi là người có rất nhiều cổ phần trong công ty, gọi điện thoại cho họ và giật dây một vài nơi, tôi đă được họ mướn ngay tức khắc.


Mời quư vị nghe đoạn tiếng Anh một lần nữa để biết rơ cách dùng thành ngữ To Pull Strings: AMERICAN VOICE: At first, they said that I wasn't qualified enough to get the job. However, after my rich uncle who owns stocks in the company called there and pulled strings, I was hired right away.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là To String Someone Along. Câu này có lẽ bắt nguồn từ đời sống tại nông trại nơi mà trâu ḅ đôi khi được buộc với nhau bằng dây thành một hàng để di chuyển từ chỗ này sang chỗ khác một cách dễ dàng. Thành ngữ này có 2 nghĩa. Một là đồng ư và làm theo một người nào. Và hai là lừa dối một người để họ làm theo ư ḿnh muốn.


Mời quư vị nghe thí dụ sau đây theo nghĩa thứ 2, trong đó một người mua một chiếc xe cũ v́ bị đánh lừa:


AMERICAN VOICE: The salesman assured me that the used car I was buying was in perfect condition. But on the way home, the car broke down. That guy was stringing me all along the whole time.


TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Anh chàng bán xe đă bảo đảm với tôi rằng chiếc xe cũ mà tôi định mua là một chiếc xe toàn hảo. Vậy mà trên đường lái về nhà chiếc xe đă bị hỏng không chạy được nữa. Anh ta đă đánh lừa tôi từ đầu tới cuối.


Mời quư vị nghe lại đoạn tiếng Anh để biết cách dùng thành ngữ To String Someone Along.


AMERICAN VOICE: The salesman assured me that the used car I was buying was in perfect condition. But on the way home, the car broke down. That guy was stringing me all along the whole time.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To Hold the Purse Strings, nghĩa là nắm sợi dây giữ hầu bao, tức là nắm quyền sử dụng tiền bạc. Người ta cho rằng thành ngữ này phát xuất từ thời thế kỷ thứ 15 bên Âu châu, khi dân chúng giữ tiền trong các túi vải có dây buộc. Ngày nay người ta không dùng túi vải như vậy mà dùng ví xách tay, nhưng thành ngữ này vẫn không thay đổi. Mời quư vị nghe câu chuyện về một cậu thanh niên than phiền là cha cậu quá chặt chẽ với túi tiền:


AMERICAN VOICE: I can't buy anything without my father's approval. He is the one who holds the purse strings in the family and he is very stingy with his money. I think it's time for me to get a job.


TEXT:(TRANG): Đoạn văn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tôi không thể mua một món ǵ mà không được cha tôi đồng ư. Cha tôi là người nắm hầu bao trong nhà và ông rất hà tiện về vấn đề tiền nong. Chắc đă đến lúc tôi phải đi kiếm việc làm.


Chúng tôi xin nhắc lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ To Hold the Purse Strings:


AMERICAN VOICE: I can't buy anything without my father's approval. He is the one who holds the purse strings in the family and he is very stingy with his money. I think it's time for me to get a job.


TEXT:(TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài hôm nay là Second String, có nghĩa là kém cỏi, dở, hay không thuộc vào hạng tốt nhất. Tại Mỹ, thành ngữ Second String được dùng nhiều nhất trong lănh vực thể thao. Khi nói đến second string player là người ta nói đến đấu thủ tồi so với đấu thủ hạng nhất. Chẳng hạn như trong thí dụ sau đây, một khách mộ điệu than phiền về tài nghệ kém cỏi của đội bóng rổ ưa thích của anh ta là đội Los Angeles Lakers ở bang California:


AMERICAN VOICE: The Lakers have been forced to use second string players ever since their stars were hurt early in the season. The team has hardly won a game since. They are really lousy.


TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Đội Lakers đă bị buộc phải dùng các đấu thủ hạng nh́ kể từ khi các danh thủ thượng thặng của họ bị thương ngay vào lúc khởi sự mùa đấu. Đội này từ đó tới giờ vẫn chưa thắng trận nào cả. Họ chơi hết sức dở.


Chúng tôi xin lập lại đoạn bằng tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ Second String: AMERICAN VOICE: The Lakers have been forced to use second string players ever since their stars were hurt early in the season. The team has hardly won a game since. They are really lousy.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ Second String đă chấm dứt bài thứ nh́ trong chương tŕnh ENGLISH AMERICAN STYLE. Như vậy hôm nay chúng ta đă học được các thành ngữ mới sau đây: To Pull Strings, To String Someone Along, Purse Strings, và cuối cùng là Second String. Huyền Trang xin kính chào quư vị và xin hẹn gặp lại quư vị trong bài kế tiếp.



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:
RE: HOC TIENG ANH QUA THANH NGU





LESSON #3: Eyes bigger than your stomach, Butterflies in your stomach, Bellyache, Belly up.


23-January-2005

Listen to English American Lesson 3 1.15MB[Download] (RealAudio)
Listen to English American Style Lesson 3 3.50MB[Download] (MP3)


Huyền Trang xin kính chào quư vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style số 3, hôm nay, chúng tôi xin tŕnh bày cùng quư vị những thành ngữ liên quan tới chữ Stomach, đánh vần là S-T-O-M-A-C-H, có nghĩa là bao tử và chữ Belly, đánh vần là B-E-L-L-Y, cũng có nghĩa là bao tử hay cái bụng của ḿnh.


Sau đây là 4 thành ngữ mới: một là Eyes Bigger Than Your Stomach, hai là Butterflies in Your Stomach, ba là Bellyach, và bốn là Belly Up.


Thành ngữ thứ nhất là Eyes Bigger Than Your Stomach có một thành ngữ tương đương trong tiếng Việt, đó là con mắt to hơn cái bụng. Câu này dùng để tả trường hợp một người trông thấy thức ăn ngon nên lấy quá nhiều, không thể ăn hết được. Sau đây là một thí dụ nói về một người v́ tham lam lấy quá nhiều món bánh pizza không thể ăn hết được nên phăi nôn ra. Anh ta đă dùng thành ngữ Eyes Bigger Than Your Stomach.


AMERICAN VOICE: Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t finish it, but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger than my stomach.


TEXT: (TRANG): Đoạn này có nghĩa như sau: Mỗi lần chúng tôi ăn món bánh pizza là tôi lấy quá nhiều. Lần vừa rồi, tôi đă không thể ăn hết miếng bánh được, nhưng tôi cũng ăn nhiều đến độ tôi phải nôn ra. Tôi nghĩ bạn có thể nói là con mắt tôi to hơn cái bụng


Bây giờ chúng tôi xin lập lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quư vị có thể theo dơi cách dùng thành ngữ Eyes Bigger Than Your Stomach:


AMERICAN VOICE : Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t finish it, but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger than my stomach.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Butterflies in Your Stomach. Chữ Butterfly, đánh vần là B-U-T-T-E-R-F-L-Y, có nghĩa là con bướm. Thành ngữ Butterflies in Your Stomach có nghĩa là một cảm tưởng hồi hộp, lo âu, hay nôn nóng, giống như có một con bướm bay chập chờn trong bụng của quư vị vậy. Đó là cái cảm tưởng mà nhiều người cảm thấy khi họ sắp dự một kỳ thi. Chúng ta hăy nghe thí dụ sau đây, dùng thành ngữ Butterflies in Your Stomach, nói về cảm tưởng lo lắng của cô Jennifer khi cô đi xin việc làm tại một văn pḥng luật.


AMERICAN VOICE: When Jennifer went in for the job interview at the law firm she had plenty of butterflies in her stomach. Luckily, the interview went well and she got the job.


TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Khi cô Jennifer đến văn pḥng luật để được hỏi về vụ cô xin việc làm, trong ḷng cô hết sức hồi hộp. May mắn thay, cô trả lời trôi chảy và được nhận vào làm.


Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ Butterflies in Your Stomach.


AMERICAN VOICE : When Jennifer went in for the job interview at the law firm she had plenty of butterflies in her stomach. Luckily, the interview went well and she got the job


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là Bellyache, có nghĩa đen là đau bụng. Khi ta đau bụng, ta thường rên rỉ hay than văn. V́ thế thành ngữ Bellyache c̣n có nghĩa là than phiền về tất cả mọi chuyện. Sau đây là một thí dụ về anh chàng tên Joe luôn luôn than văn về bất cứ những ǵ mà người khác nhờ anh ta làm.


AMERICAN VOICE: When I asked Joe to type the report, he complained to me about sore fingers. Then when I asked him to run an errand downtown he said his feet hurt. When I invited him to the office party he said parties always depress him. That guy’s always bellyaching about something.


TEXT:(TRANG): Đoạn văn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Khi tôi nhờ anh Joe đánh máy, anh ta kêu đau tay. Khi tôi nhờ anh ta xuống phố để làm vài việc vặt, anh ta kêu bị đau chân. Khi tôi mời anh ta đi tiệc ở sở, anh ta nói rằng tiệc tùng làm anh ta buồn chán. Anh chàng này lúc nào cũng than văn được.


Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quư vị thấy cách dùng thành ngữ Bellyache.


AMERICAN VOICE: When I asked Joe to type the report, he complained to me about sore fingers. Then when I asked him to run an errand downtown he said his feet hurt. When I invited him to the office party he said parties always depress him. That guy’s always bellyaching about something.


TEXT:(TRANG): Sau hết là thành ngữ Belly up, có nghĩa là giơ bụng lên trời tức là chết hay sập tiệm. Thành ngữ này bắt nguồn từ chỗ người ta thấy các con cá khi bị chết th́ nổi lềnh bềnh trên mặt nước, bụng đưa lên trời. Thành ngữ Belly Up thường dược dùng để tả những công ty bị phá sản phải đóng cửa. Sau đây là một thí dụ về một người tưởng rằng công việc của anh ta rất chắc chắn, nhưng chẳng may công ty gặp khó khăn và bị sập tiệm.


AMERICAN VOICE: I used to work for a company that always made money so I thought my job was safe. But the company ran into hard times and finally went belly up. So now I have to find another job


TEXT: (TRANG) : Đoạn văn này có nghĩa như sau: Trước đây tôi làm việc cho một công ty lúc nào cũng kiếm được nhiều tiền cho nên tôi tưởng là công việc của tôi rất chắc chắn. Tuy nhiên, công ty này đă gặp khó khăn và cuối cùng bị phá sản. V́ thế bây giờ tôi phải đi t́m một việc khác.


Chúng tôi xin nhắc lại đoạn bằng tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ Belly Up:


AMERICAN VOICE: I used to work for a company that always made money so I thought my job was safe. But the company ran into hard times and finally went belly up. So now I have to find another job.


TEXT: (TRANG) Thành ngữ Belly up đă chấm dứt bài học số 3 trong chương tŕnh English American Style. Như vậy hôm nay chúng ta học được 4 thành ngữ: Eyes Bigger Than Your Stomach, Butterflies in Your Stomach, BellyacheBelly Up. Huyền Trang xin kính chào quư vị và hẹn gặp lại quư vị trong bài học kế tiếp.


 



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:
RE: HỌC TIẾNG ANH QUA THÀNH NGỮ





LESSON #4: Bone of contention, Make no bones about it, Have a bone to pick.


23-January-2005

Listen to English Amrican Style 4 0.97MB[Download] (RealAudio)
Listen to English American Style 4 2.95MB[Download] (MP3)


Huyền Trang xin kính chào quư vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style số 4, hôm nay, chúng tôi xin đem đến quư vị 3 thành ngữ trong đó có chữ Bone, đánh vần là B-O-N-E, và có nghĩa là xương. Đó là các thành ngữ Bone of Contention, Make No Bones About It, và Have a Bone to Pick.


Thành ngữ thứ nhất là Bone of Contention, trong đó chữ Contention được đánh vần là C-O-N-T-E-N-T-I-O-N và có nghĩa là một vụ tranh chấp hay mối bất ḥa. Thành ngữ Bone of Contention có nghĩa là một vấn đề tranh chấp giữa hai người hay hai phe nhóm. Thành ngữ này có lẽ bắt nguồn từ chỗ hai con chó dành nhau một cái xương , và thành ngữ này rất thông dụng vào đầu thế kỷ thứ 18.


Ta hăy nghe thí dụ sau đây trong đó nguyên nhân một cuộc căi cọ giữa hai vợ chồng anh Joe và chị Betty là chuyện hết sức nhỏ mọn nhưng đă gây ra hậu quả tai hại:


AMERICAN VOICE: Who got to use the family car was a bone of contention between Joe and Betty from the day they got back from their honeymoon. In fact it was one of the reasons for their divorce.


TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Vấn đề ai là người có quyền dùng chiếc xe hơi trong gia đ́nh đă gây ra cuộc căi vă giữa anh Joe và chị Betty kể từ ngày họ đi hưởng tuần trăng mật trở về. Thật vậy vấn đề này là một trong những lư do khiến cho hai vợ chồng ly dị nhau.


Chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ Bones of Contention:


AMERICAN VOICE : Who got to use the family car was a bone of contention between Joe and Betty from the day they got back from their honeymoon. In fact it was one of the reasons for their divorce.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Make No Bones About It, có nghĩa là bày tỏ ư kiến của ḿnh một cách rơ rệt, hay công nhận điều ǵ một cách thẳng thắn không che đậy hay dấu giếm. Thành ngữ này có từ quá lâu nên người ta không c̣n nhớ xuất xứ cũa nó từ đâu ra.


Ta hăy nghe thí dụ sau đây về cô Mary, một người thích làm thơ. Khi cô hỏi ư kiến một người bạn về những bài thơ của cô viết, anh ta bèn thẳng thắn trả lời và làm cô Mary tức giận . Anh ta nói như sau:


AMERICAN VOICE:When Mary asked me what I thought of her poetry I made no bones about it. I told her that it’s too gloomy and pessimistic and needs more polish. Now of course she is mad at me.


TEXT: (TRANG): Đoạn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Khi cô Mary hỏi ư kiến của tôi về những bài thơ cô làm, tôi đă thẳng thắn nói lên những ǵ tôi nghĩ. Tôi nói với cô ấy rằng thơ của cô ấy có vẻ đen tối và bi quan, và cần phải được chau chuốt thêm nữa. V́ thế bây giờ cô ấy giận tôi.


Chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ Make No Bones About It.


AMERICAN VOICE : When Mary asked me what I thought of her poetry I made no bones about it. I told her that it’s too gloomy and pessimistic and needs more polish. Now of course she is mad at me.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài học hôm nay là Have a Bone To Pick. Chữ Pick đánh vần là P-I-C-K và trong trường hợp này có nghĩa là nhặt những mảnh thịt ở trên một cái xương. Thành ngữ này có nghĩa bóng là có một điểm để tranh luận, hay là có một vấn đề khó chịu cần phải bàn căi.


Ta hăy nghe thí dụ sau đây trong đó ông giám đốc một công ty lớn nói với anh Joe nhân viên phụ trách quảng cáo rằng ông ta không hài ḷng với việc làm của anh Joe:


AMERICAN VOICE: Joe, I’m afraid that I have a bone to pick with you. Frankly I don’t like this last ad you designed for us. What’s a good time for you to come over to my office to talk about it?


TEXT:(TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Này anh Joe, tôi thấy là tôi có một vấn đề phải bàn cải với anh. Thật t́nh th́ tôi không thích bài quảng cáo mà anh làm cho chúng tôi lần cuối. Lúc nào là lúc thuận tiện để anh đến văn pḥng tôi nói chuyện về vụ này?


Chúng tôi xin lập lại đoạn tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ Have a Bone To Pick:


AMERICAN VOICE: Joe, I’m afraid that I have a bone to pick with you. Frankly I don’t like this last ad you designed for us. What’s a good time for you to come over to my office to talk about it?


TEXT:(TRANG): Thành ngữ Have a Bone To Pick đă chấm dứt bài học số 4 trong chương tŕnh English American Style. Như vậy là trong bài hôm nay chúng ta học được 3 thành ngữ có dùng chữ Bone. Thứ nhất là Bone of Contention tức là một vấn đề gây tranh chấp. Thứ hai là Make No Bones About It, tức là nói thẳng và nói thật, và ba là Have a Bone To Pick, tức là có một điều ǵ khiến người ta bất măn cần phải bàn căi. Huyền Trang xin kính chào quư vị và xin hẹn gặp lại quư vị trong bài kế tiếp.



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:




LESSON #5: To feel in your bones, To bone up, To throw someone a bone.


23-January-2005

Listen to English American Style 5 1.08MB[Download] (RealAudio)
Listen to English American Style 5 3.28MB[Download] (MP3)


Huyền Trang xin kính chào quư vị thính giả. Hôm nay, trong bài học thành ngữ English American Style số 5, Huyền Trang xin đem đến quư vị thêm 3 thành ngữ khác, trong đó có dùng chữ Bone, đánh vần là B-O-N-E, có nghĩa là xương. Đó là các thành ngữ To Feel in Your Bones, To Bone Up, và To Throw Someone a Bone.


Thành ngữ thứ nhất là To Feel in Your Bones. Chữ Feel đánh vần là F-E-E-L và có nghĩa là cảm thấy một điều ǵ trong xương tủy của ḿnh. Thành ngữ này xuất xứ từ nhận xét của những người thời xưa thấy rằng những ai già nua hay bị bệnh đau khớp xương đều có thể tiên đoán trước mỗi khi trời sắp mưa bởi v́ trước đó họ thường cảm thấy xương cốt bị nhức mỏi v́ độ ẩm tăng lên. V́ thế thành ngữ To Feel in Your Bones được dùng để chỉ một cảm giác rơ rệt hay một linh cảm là một điều ǵ đó chắc chắn sẽ xảy trong tương lai.


Sau đây là một thí dụ về một giáo sư phê b́nh một cậu học sinh quư mến của ông tên là Tim và ông tin chắc rằng cậu Tim sau này sẽ thành công lớn. Xin quư vị chú ư đến cách dùng thành ngữ To Feel in the Bones:


AMERICAN VOICE: I feel in my bones that Tim will imprint his name in history some day. Not only is he brilliant in his own field, but he also has this rare sense of responsibility to all humanity.


TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Tôi có linh cảm rơ rệt là một ngày nào đó cậu Tim sẽ ghi khắc tên cậu vào lịch sử. Không những cậu tỏ ra xuất sắc trong ngành học của cậu, mà cậu c̣n cảm thấy có một trách nhiệm hiếm có là muốn giúp đở toàn thể nhân loại nữa.


Chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quư vị có dịp theo dơi cách dùng thành ngữ To Feel in Your Bones:


AMERICAN VOICE: I feel in my bones that Tim will imprint his name in history some day. Not only is he brilliant in his own field, but he also has this rare sense of responsibility to all humanity.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ nh́ là To Bone Up. Chữ Up đánh vần là U-P. Thành ngữ To Bone Up có nghĩa là học gạo để chuẩn bị cho một kỳ thi. Thành ngữ To Bone Up được dùng lần đầu tiên trong thập niên 1860, khi sinh viên phải học những cuốn sách giáo khoa do một học giả người Anh tên là Bohn viết. Tuy tên học giả này đánh vần là B-O-H-N, nhưng vẫn được đọc là BONE cho nên sinh viên nào phải đọc các sách của ông Bohn đều nói họ phải học gạo, tức là To Bone Up. Chúng ta hăy nghe thí dụ sau đây về ư kiến của một người Mỹ cho rằng sinh viên Á châu là những người nổi tiếng học gạo, tức là học nhiều hơn sinh viên Mỹ.


AMERICAN VOICE: I hear how hard those Asian students have to bone up for their college entrance exams. They study a lot more than us with very little time for fun. But I guess the results are probably worth it.


TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tôi nghe nói là sinh viên Á châu học gạo rất cực khổ để thi vào đại học. Họ học hành chăm chỉ hơn chúng tôi nhiều và có rất ít th́ giờ giải trí. Nhưng tôi nghĩ là những kết quả mà họ đạt được có lẽ cũng đáng công.


Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại đoạn văn bằng tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ To Bone Up.


AMERICAN VOICE: I hear how hard those Asian students have to bone up for their college entrance exams. They study a lot more than us with very little time for fun. But I guess the results are probably worth it.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To Throw Someone a Bone. Chữ Throw đánh vần là T-H-R-O-W và có nghĩa là ném hay liệng. Thành ngữ To Throw Someone a Bone có nghĩa đen là ném cho người nào một cái xương, nghĩa bóng tức là trao cho người nào một phần thưởng ít hơn là người đó mong nhận được. Trong thí dụ sau đây, trong một công ty lớn, một nhân viên kỳ cựu tên là Brian đă làm việc cần mẫn để mong được thăng chức trong văn pḥng chính ở New York. Thay vào đó, ông ta nhận được một điều mà ông ta không muốn chút nào:


AMERICAN VOICE: The company gave another man the promotion Brian expected. But they threw him a bone. They sent him out to head up a branch office way off in Iowa. And that's a dead-end job nobody wanted.


TEXT:(TRANG): Đoạn tiếng Anh này có nghĩa như sau: Công ty đó đă thăng chức cho một người khác, một chức vụ mà ông Brian mong đợi, và công ty đă cho ông Brian một phần thưởng không xứng đáng ǵ cả. Công ty gửi ông ta đi tiểu bang Iowa để điều khiển một văn pḥng chi nhánh ở nơi khỉ ho c̣ gáy đó. Đó là một công việc không có tương lai mà không ai mong muốn cả.


Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại đoạn tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ To Throw Someone a Bone.


AMERICAN VOICE: The company gave another man the promotion Brian expected. But they threw him a bone. They sent him out to head up a branch office way off in Iowa. And that's a dead-end job nobody wanted.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ To Throw Someone a Bone đă chấm dứt bài số 5 trong chương tŕnh English American Style. Như vậy hôm nay chúng ta đă học được 3 thành ngữ mới To Feel in Your Bones là có linh cảm chắc chắn về một điều ǵ, hai là To Bone Up tức là học hành cần mẫn, và ba là To Throw Someone a Bone là cho một người nào một phần thưởng không xứng đáng. Huyền Trang xin kính chào quư vị và xin hẹn gặp lại quư vị trong bài kế tiếp.



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:




LESSON #6: All that, Fly, To perpetrate, To be ghost.


23-January-2005

Listen to English American Style Lesson 6 1.19MB[Download] (RealAudio)
Listen To English American Style lesson 6 3.61MB[Download] (MP3)


Huyền Trang xin kính chào quư vị thính giả. Hôm nay, trong bài học số 6 của chương tŕnh thành ngữ ơ English American Style, để thay đổi không khí, chúng tôi xin giới thiệu cùng quư vị 4 thành ngữ, hay đúng ra là tiếng lóng hiện đang được giới trẻ, nhất là giới trẻ da đen tại Hoa Kỳ, dùng trong khi nói chuyện hàng ngày. Thật vậy, các thành ngữ này đă do chính giới trẻ da đen tạo ra. Đó là All That, Fly, To Perpetrate, và To Be Ghost.


Thành ngữ thứ nhất chỉ có 2 chữ là All That, đánh vần là A-L-L và T-H-A-T, và có nghĩa là có tất cả mọi thứ. Trong cộng đồng người Mỹ da đen những người nào thành công hay được mọi người thương mến là những người được coi là có được tất cả mọi thứ trên đời. Thành ngữ này được dùng để chỉ một thái độ hơi khoe khoang một chút. Ta hăy nghe thí dụ sau đây về một thanh niên da đen khoe rằng anh ta hay nhất bởi v́ anh ta có được mọi thứ mà người khác thèm muốn.


AMERICAN VOICE: Hey, I tell you I am all that. I've got the best looking girlfriend, the nicest car, the biggest house and the most friends. Did I also mention that I am incredibly modest?


TEXT: (TRANG): Đoạn văn này có nghĩa như sau: Này, tôi nói cho các bạn biết là tôi là người có được mọi thứ trên đời này. Tôi có cô bạn gái đẹp nhất, có xe hơi tốt nhất, có căn nhà lớn nhất và có nhiều bạn nhất. À, tôi cho bạn biết chưa nhỉ là tôi cũng là người khiêm nhường không thể tưởng tượng được.


Trong câu chữ Anh cũng có một chữ mới mà quư vị cũng muốn biết là Incredibly, đánh vần là I-N-C-R-E-D-I-B-L-Y, nghĩa là không thể tưởng tượng được. Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quư vị theo dơi cách dùng thành ngữ All That.


AMERICAN VOICE: Hey, I tell you I am all that. I've got the best looking girlfriend, the nicest car, the biggest house and the most friends. Did I also mention that I am incredibly modest?


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ hai là Fly, đánh vần là F-L-Y và thông thường nếu là một động từ th́ có nghĩa là bay trên trời, c̣n nếu là một danh từ th́ có nghĩa là mộ con ruồi. Tuy nhiên, tiếng lóng mà người Mỹ da đen dùng lại có nghĩa khác hẳn. Chữ Fly được dùng như một tĩnh từ và để tả một cô gái đẹp. Ta hăy nghe một anh chàng nói về một cô gái đẹp mà anh ta để ư như sau:


AMERICAN VOICE: Gentlemen, I think I'm in love. Look over there. See that girl in the miniskirt? She is so fly. I'm going to go and ask her out.


TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Này các bạn, có lẽ tôi bắt đầu biết yêu. Các bạn nh́n đằng kia ḱa. Có thấy cô gái mặc váy ngắn đó không? Cô ấy đẹp quá. Chắc tôi sẽ đến mời cô ta đi chơi với tôi. Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quư vị biết cách dùng thành ngữ Fly:


AMERICAN VOICE: Gentlemen, I think I'm in love. Look over there. See that girl in the miniskirt? She is so fly. I'm going to go and ask her out.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ thứ ba là To Perpetrate, đánh vần là P-E-R-P-E-T-R-A-T-E thường có nghĩa là làm một hành động ǵ đó. Nhưng trong trường hợp tiếng lóng ở đây To Perpetrate có nghĩa là hành động một cách gian dối, hay giả vờ đóng một bộ mặt nào đó trong khi thực sự người ta không phải như vậy. Ta hăy nghe thí dụ sau đây về một anh chàng tên Frankie. một con người hay khoác lác.


AMERICAN VOICE: That guy Frankie is always perpetrating. He's always bragging about how his girlfriend is really fly, but the only woman I've seen him with is his mother. He's just a liar.


TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Cái anh chàng Frankie kia lúc nào cũng hay giả vờ và hay khoác lác. Anh ta luôn luôn khoe khoang là bạn gái anh ta đẹp, nhưng sự thật th́ người đàn bà duy nhất mà tôi thấy đi với anh ta là mẹ của anh ta. Anh ta thích nói dối lắm.


Bây giờ chúng tôi xin nhắc lại câu tiếng Anh để quư vị chú ư đến cách dùng thành ngữ To Perpetrate: AMERICAN VOICE: That guy Frankie is always perpetrating. He's always bragging about how his girlfriend is really fly, but the only woman I've seen him with is his mother. He's just a liar.


TEXT: (TRANG): Thành ngữ cuối cùng trong bài hôm nay là To Be Ghost. Chữ Ghost đánh vần là G-H-O-S-T có nghĩa là con ma, tức là một cái ǵ vô h́nh vô bóng. Tuy nhiên, chữ Ghost trong tiếng lóng có nghĩa là biến nhanh đi, như một bóng ma vậy. Thay v́ nói bây giờ tôi đi, I'm leaving, giới trẻ ngày nay nói tôi sắp biến đây, hay là I'm ghost. Mời quư vị nghe thí dụ sau đây:


AMERICAN VOICE: Boy, am I late! The train to the city leaves in only twenty minutes. I'm just going to eat a quick breakfast and the I'm ghost.


TEXT: (TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Trời đất ơi, tôi trễ quá rồi. Chuyến tàu lên thành phố sẽ rời trong ṿng 20 phút nữa. Tôi phải ăn sáng nhanh rồi tôi biến.


Mời quư vị nghe lại câu tiếng Anh để theo dơi cách dùng chữ Ghost:


AMERICAN VOICE: Boy, am I late! The train to the city leaves in only twenty minutes. I'm just going to eat a quick breakfast and the I'm ghost.


TEXT: (TRANG): Tiếng lóng Ghost đă chấm dứt bài số 6 trong chương tŕnh thành ngữ English American Style. Như vậy hôm nay quư vị đă học được các tiếng lóng mới sau đây: All That là có đủ mọi thứ, Fly là đẹp, To Perpetrate là khoác lác, và To Be Ghost là biến đi. Huyền Trang xin kính chào quư vị và xin hẹn gặp lại quư vị trong bài kế tiếp.



__________________
Xudoaimaytrang2005@yahoo.com


Dai tá

Status: Offline
Posts: 375
Date:
RE: HỌC TIẾNG ANH QUA THÀNH NGỮ


  • LESSON #40: Pan out, Panhandle, Out of the frying pan and into the fire.
  • LESSON #39: Chew the fat, Fat chance, Fat farm.
  • LESSON #38: Go to pot, Sweeten the pot, Pot shot.
  • LESSON #37: Back number, His number is up, Hot number.
  • LESSON #36: Hand in glove, Hand down, Hand to mouth.
  • LESSON #35: No laughing matter, No spring chicken, No win situation.
  • LESSON #34: No dice, No great shakes, No picnic.
  • LESSON #33: Talking heads, Sound bites, Stake out.
  • LESSON #32: Hacker, Geek, Snail mail.
  • LESSON #31: Nail down, Another nail in your coffin, Hard as nails, Hit the nail on the head.
  • LESSON #30: Name dropping, Name calling, The name of the game.
  • LESSON #29: Cloud nine, The whole nine yards, Nine day wonder.
  • LESSON #28: Ghost Rider, Koosh, Snake check.
  • LESSON #27: Jump start, Cracker Jack, Up and coming.
  • LESSON #26: Gimmick, Scope out, Elbow room.
  • LESSON #25: Peanut gallery, Give no quarter, Draw the line.
  • LESSON #24: Across the board, Raise a red flag, At the drop of a hat.
  • LESSON #23: Go bananas, Start off on the wrong foot, Sleeping point.
  • LESSON #22: Jump the gun, Stick one's neck out, Grit one's teeth.
  • LESSON #21: Behind the 8 ball, Dear John letter, Pay back time.
  • LESSON #20: Hog wash, Taking the point, Walking a tightrope.
  • LESSON #19: Go south, Get cold feet, Cool your heels.
  • LESSON #18: Running scared, Spin your wheels, Bumper crop.
  • LESSON #17: Football widow, Nail-biter, Back on track.
  • LESSON #16: Mission creep, Hotbed, Well-heeled.
  • LESSON #15: Swing voters, Down to the wire, In over one's head.
  • LESSON #14: Go bananas, Compare apples and oranges, hear through the grapevine.
  • LESSON #13: In cahoots with, Lip service, Hare-brained.
  • LESSON #12: Out to lunch, Backed into a corner, Spell out.
  • LESSON #11: Slapdash, Across the board, Back of the envelope.
  • LESSON #10: Hunker down, Hold the high ground, Trench warfare.
  • LESSON #9: Fib, White lie, Lie in your teeth, Whopper.
  • LESSON #8: Hard sell, sell a bill of goods, sell down the river, sell someone short.
  • LESSON #7: Buy a pig in a poke, Buy for a song, Buy it, Buy the farm.
  • LESSON #6: All that, Fly, To perpetrate, To be ghost.


  • -- Edited by Hoang Thang at 12:45, 2005-07-07

    __________________
    Xudoaimaytrang2005@yahoo.com
    Page 1 of 1  sorted by
     
    Quick Reply

    Please log in to post quick replies.

    Tweet this page Post to Digg Post to Del.icio.us


    Create your own FREE Forum
    Report Abuse
    Powered by ActiveBoard